DIỄN ĐÀN PHẬT PHÁP THỰC HÀNH - Powered by vBulletin




Cùng nhau tu học Phật pháp - Hành trình Chân lý !            Hướng chúng sinh đi, hướng chúng sinh đi, để làm Phật sự không đối đãi.


Tánh Chúng sinh cùng Phật Quốc chỉ một,
Tướng Bồ Đề hóa Liên hoa muôn vạn.

Hiện kết quả từ 1 tới 10 của 160
  1. #1
    Avatar của hungcom
    Tham gia ngày
    May 2015
    Bài gửi
    198
    Thanks
    136
    Thanked 208 Times in 79 Posts

    Thiền Uỷên Tập Anh

    THIỀN UYỂN TẬP ANH

    禪 苑 集 英

    Soạn giả : Kim Sơn - Thiền phái Trúc Lâm (1337)

    Dịch giả : Lê Mạnh Thát 1976 (Dựa trên bản in năm 1715)

    Nhà xuất bản : Đại Học Vạn Hạnh - Saigon


    __________________________________________

    Mục Lục


    Bài Tựa In Lại Thiền Uyển Tập Anh.

    Thiền Uyển Tập Anh Ngữ Lục.

    Quyển Thượng.


    Dòng Pháp của Thiền Sư Vô Ngôn Thông.

    1. THIỀN SƯ Vô Ngôn Thông (759 - 826)

    Thế Hệ Thứ Nhất (1 người).


    2. THIỀN SƯ Cảm Thành (? - 860).

    Thế Hệ Thứ Hai (1 người)
    .

    3. THIỀN SƯ Thiện Hội (? - 900).

    Thế Hệ Thứ Ba (1 người) .


    4. THIỀN SƯ Vân Phong (? - 956) (Một tên nữa là Chủ Phong).

    Thế Hệ Thứ Tư (2 người, 1 người khuyết).


    5. Đại Sư Khuông Việt (933 - 1011) (Trước tên là Chân Lưu).

    Thế Hệ Thứ Năm (2 người, khuyết 1).


    6. THIỀN SƯ Đa Bảo.

    Thế Hệ Thứ Sáu (3 người, 1 người khuyết lục).

    7. TRƯỞNG LÃO Định Hương (? - 1075).

    8. THIỀN SƯ Thiền Lão.

    Thế Hệ Thứ Bảy (7 người, khuyết 1).


    9. THIỀN SƯ Viên Chiếu (999 - 1090).

    10. THIỀN SƯ Cứu Chỉ.

    11-12 HAI THIỀN SƯ Bảo Tính (?- 1034), Minh Tâm (?- 1034).

    13. THIỀN SƯ Quảng Trí.

    14. Lý Thái Tôn.

    Thế Hệ Thứ Tám (6 người, thiếu 3 người) .

    15. QUỐC SƯ Thông Biện (? - 1134).

    16. Đại Sư Mãn Giác (1052 - 1096).

    17. THIỀN SƯ Ngộ Ấn (1020 - 1088).

    Thế Hệ Thứ Chín (8 người, 3 người khuyết lục).


    18. THIỀN SƯ Đạo Huệ(? - 1073).

    19. THIỀN SƯ Biện tài.

    20. THIỀN SƯ Bảo Giám (? - 1173).

    21. THIỀN SƯ Không Lộ( ? - 1119).

    22. THIỀN SƯ Bản Tịnh (1100 - 1176).

    Thế Hệ Thứ Mười (Gồm 12 người, 2 người khuyết lục).


    23. THIỀN SƯ Minh Trí (? - 1196) (Trước tên Thiền Trí).

    24. THIỀN SƯ Tín Học (? - 1200).

    25. THIỀN SƯ Tịnh Không (1091 - 1170).

    26. THIỀN SƯ Đại Xả(1120 - 1180).

    27. THIỀN SƯ Tịnh Lực (1112 - 1175).

    28. THIỀN SƯ Trí Bảo (? - 1190).

    29. THIỀN SƯ Trường Nguyên (1110 - 1165).

    30. THIỀN SƯ Tịnh Giới (? - 1207).

    31. THIỀN SƯ Giác Hải .

    32. THIỀN SƯ Nguyện Học (?- 1181).

    Thế Hệ Thứ Mười Một (9 người, 8 người khuyết lục).

    33. THIỀN SƯ Quảng Nghiêm (1122 - 1190).

    Thế Hệ Thứ Mười Hai (Có 7 người, 6 người khuyết lục).


    23. THIỀN SƯ Thường Chiếu (? - 1203).

    Thế Hệ Thứ Mười Ba (Có 5 người, 3 người khuyết lục).


    35. CƯ SĨ Thông Sư (? - 1228).

    36. THIỀN SƯ Thần Nghi (? - 1216).

    Thế Hệ Thứ Mười Bốn (Gồm 5 người, 3 người khuyết lục).


    37. THIỀN SƯ Tức Lự (Một tên là Tĩnh Lự).

    38. THIỀN SƯ Huyền Quang (? - 1221).

    Thế Hệ Thứ Mười Lăm (Có 7 người, ở đây chỉ có 1 người) .


    39. CƯ SĨ Ứng Vương.

    Y pháp bất y nhân, Y nghĩa bất y ngữ, Y Trí bất y Thức,
    Y liễu nghĩa Kinh, bất y vị liễu nghĩa Kinh.

  2. The Following 2 Users Say Thank You to hungcom For This Useful Post:

    Admin (06-06-2015),hoatihon (06-06-2015)

Thông tin chủ đề

Users Browsing this Thread

Hiện có 1 người đọc bài này. (0 thành viên và 1 khách)

Quyền viết bài

  • Bạn không thể gửi chủ đề mới
  • Bạn không thể gửi trả lời
  • Bạn không thể gửi file đính kèm
  • Bạn không thể sửa bài viết của mình
  •