Ngộ Tánh LuậnCâu 26__________________________________________________ ______________________________________
Câu 26
夫正見者。非直見於見。亦乃見於不 。真解者。非直解於解。亦乃解於無 。凡有所解。皆名不解。無所解者。 始名正解。解與不解。俱 非解也。
Phu chính kiến giả, phi trực kiến ư kiến, diệc nãi kiến ư bất kiến. Chân giải giả, phi trực giải ư giải, diệc nãi giải ư vô giải. Phàm hữu sở giải, giai danh bất giải. Vô sở giải giả, thuỷ danh chính giải. Giải dữ bất giải, câu phi giải dã.
Cái thấy chân thật đó, chẳng phải thấy ngay trước mắt mà thấy, cũng là thấy chỗ không thấy. Cái hiểu chân thật đó, chẳng phải hiểu ngay trước mắt mà hiểu, cũng là hiểu chỗ không hiểu. Nếu có chỗ hiểu đều gọi là không hiểu. Không có chỗ hiểu mới gọi là cái hiểu chân thật. Hiểu và chẳng hiểu đều chẳng phải là hiểu.