師。乃婺州智者嗣如禪師法嗣也。無 句機緣。祥符良度禪師。宣化德濟禪 。皆師之法嗣。
贊曰
至言無說 至德無功 聞聞不聞 口信耳充
寂而常照 法眼圓通 寶林葉落 凋樹焦桐
-------------
sư。nãi vụ châu trí giả tự như thiền sư pháp tự dã。vô ngữ cú cơ duyên。tường phù lương độ thiền sư。tuyên hóa đức tế thiền sư。giai sư chi pháp tự。
tán viết:
chí ngôn vô thuyết
chí đức vô công
văn văn bất văn
khẩu tín nhĩ sung
tịch nhi thường chiếu
pháp nhãn viên thông
bảo lâm diệp lạc
điêu thụ tiêu đồng
-----------
Sư thừa kế thiền sư Trí Giả Tự Như tại Vụ Châu. Cơ duyên giáo pháp không để lại văn ngôn. Các thiền sư Tường Phù Lương Độ, Tuyên Hóa Đức Tế đều thừa kế pháp của sư.
Bài tán:
Chí ngôn vô thuyết
Chí đức vô công
Nghe mà không nghe
Lời thật đầy tai.
Tịch mà thường chiếu
Pháp nhãn viên thông
Bảo Lâm lá rơi
Điêu tàn ngô đồng.


Trả lời với trích dẫn