*
Chân như chi tính, diệc không diệc bất không. Hà dĩ cố ? Chân như diệu thể, vô hình vô tướng, bất khả đắc dã, thị danh diệc không; nhiên ư không vô tướng thể trung, cụ túc hằng sa chi dụng, tức vô sự bất ưng, thị danh diệc bất không. Kinh vân : Giải nhất tức thiên tùng, mê nhất tức vạn hoặc, nhược nhân thủ nhất vạn sự tất, thị ngộ đạo chi diệu dã. Kinh vân : sâm la cập vạn tượng, nhất pháp chi sở ấn, vân hà nhất pháp trung nhi sinh chủng chủng kiến, như thử công nghiệp, do hành vi bản.
Nhược bất giáng tâm, y văn thủ chứng, vô hữu thị xứ, tự cuống cuống tha, bỉ thử câu trụy, nỗ lực nỗ lực, tế tế thẩm chi, chỉ thị sự lai bất thụ, nhất thiết xứ vô tâm, đắc như thị giả, tức nhập Niết bàn, chứng Vô sinh pháp nhẫn, diệc danh bất nhị pháp môn, diệc danh vô tránh, diệc danh nhất hành tam muội. Hà dĩ cố ? Tất cánh thanh tịnh vô ngã nhân cố, bất khởi ái tăng, thị nhị tính không, thị vô sở kiến, tức thị Chân như vô đắc chi biện.
----------------------
真如之性。亦空亦不空。何 以 故。真如妙體。無形無相。不可得也 是名亦空。然於空無相體中。具足恒 之用。即無事 不應。是名亦不空。經云 。解一 即千從。迷一 即萬惑。若人守一 萬事畢。是悟道之 妙也。經云 。森羅及萬像 。一 法之 所印。云 何 一 法中而生種種見。如此功 業。由行為本。
若不降心。依文取證。無有是處。自 誑他。彼此俱 墜。努力 。努力 。細細審之 。只是事來不受。一 切處無心。得如是者。即入涅槃。證 生忍。亦名不二 法門。亦名無諍。亦名一 行三昧。何 以 故。 畢竟清淨無我人故。不起愛憎。是二 性空。是無所見。 即是真如無得之辯。

Trả lời với trích dẫn