*
Vi nhị tính không cố, kiến văn vô sinh thị tận.
Tận giả, chư lậu tận vô tận, vô tận giả, ư vô sinh thể trung cụ hằng sa diệu dụng,
tùy sự ưng hiện, tất giai cụ túc, ư bản thể trung diệc vô tổn giảm, thị danh vô tận,
tức thị "tận vô tận pháp môn" dã.
----------------
為二 性空故。見聞無生是盡。
盡者。諸漏盡。無盡者。於無生體中 恒沙妙用。
隨事 應現。悉皆具足。於本體中亦無損減 是名無盡。
即是盡無盡法門也。
_______________
**
Nhất giả thị thuyết chi thể, thuyết thị thể chi dụng.
Vi tùy sự ưng dụng, cố vân thể đồng thuyết biệt.
Dụ như thiên thượng nhất nhật, hạ trí chủng chủng bồn khí thịnh thuỷ,
nhất nhất khí trung giai hữu ư nhật. Chư khí trung nhật tất giai viên mãn,
dữ thiên thượng nhật diệc vô sai biệt, cố vân thể đồng.
Vi tùy khí lập danh, tức hữu sai biệt.
Sở dĩ hữu biệt, cố vân thể đồng, thuyết tức hữu biệt.
Sở hiện chư nhật tất giai viên mãn ư thượng,
bản nhật diệc vô tổn diệt, cố vân vô tận dã.
----------------
一 者是說之體。說是體之用。
為隨事 應用。故云 體同說別 。
喻如天上一日。下置種種盆器盛水。
一 一 器中皆有於日。諸 器中日悉皆圓滿。
與天上日亦無差別 。故云 體同。
為 隨器立名。即有差別。
所以有別。故云 體同。說即有別 。
所現諸日悉皆圓滿於上。
本日亦無損滅。故云 無盡 也。