(*)

Dĩ ngôn hiển nghĩa, đắc nghĩa ngôn tuyệt;
nghĩa tức thị không, không tức thị đạo, đạo tức thị tuyệt ngôn.
Cố vân ngôn ngữ đạo đoạn, tâm hành xứ diệt, vị đắc nghĩa thật tế.
Canh bất khởi quan, bất khởi quan cố, tức thị vô sinh.
Dĩ vô sinh cố, tức nhất thiết sắc tính không; sắc tính không cố,
tức vạn duyên câu tuyệt; vạn duyên câu tuyệt giả, tức thị tâm hành xứ diệt.

----------------------

以言顯義。得義言絕。
義即是空。空即是道。道即是絕言。
故云 言語道斷。心行處滅。謂得義實際。
更不起觀。不起觀故。即是無生。
以無生故。即一 切色性空。色性空故。
即萬緣俱絕。萬緣俱 絕者。即是心行處滅。


____________

(**)


Như Như thị bất động nghĩa, tâm chân như cố, danh Như Như dã.
Thị tri quá khứ chư Phật hành thử hành diệc đắc thành đạo,
hiện tại Phật hành thử hành diệc đắc thành đạo, vị lai Phật hành thử hành diệc đắc thành đạo,
tam thế sở tu chứng đạo vô dị, cố danh Như Như dã.
Duy Ma Kinh vân : Chư Phật diệc Như dã, chí ư Di Lặc diệc Như dã,
nãi chí nhất thiết chúng sinh tất giai Như dã.
Hà dĩ cố ? Vi Phật tính bất đoạn hữu tính cố dã.


----------

如如是不動義。心真如故。名如如也
是知過去諸佛行此行亦得成道。
現在佛行此行亦得成道。未來佛行此 亦得成道。
三世 所修 證道 無異。故名如如也。
維摩經云 : 諸佛亦如也。至於彌勒亦如也。
乃至一 切眾生悉皆如也。
何 以 故。為佛性不斷有性故也。