*
Niệm hữu niệm vô tức danh tà niệm, bất niệm hữu vô tức danh chính niệm; niệm thiện niệm ác danh vi tà niệm,
bất niệm thiện ác danh vi chính niệm; nãi chí khổ lạc sinh diệt thủ xả oán thân tăng ái,
tịnh danh tà niệm, bất niệm khổ lạc đẳng, tức danh chính niệm.
念有念無即名邪念。不念有無即名正 。念善念惡名為邪念。
不 念善惡名為正念。乃至苦樂.生滅. 捨.怨親.憎愛。
並 名邪念。不念苦樂等。即名正念。
------------
**
Chỉ như bồ đề giả lập danh tự thật bất khả đắc, diệc vô tiền hậu đắc giả,
vi bất khả đắc cố tức vô hữu niệm. Chỉ cá vô niệm, thị danh chân niệm,
bồ đề vô sở niệm, vô sở niệm giả, tức nhất thiết xứ vô tâm.
thị vô sở niệm, chỉ như thượng thuyết như hứa chủng vô niệm giả,
giai thị tùy sự phương tiện, giả lập danh tự, giai đồng nhất thể, vô nhị vô biệt,
đãn tri nhất thiết xứ vô tâm, tức thị vô niệm dã, đắc vô niệm thời, tự nhiên giải thoát.
只如菩提假立名字。實不可得。亦無 後得者。
為不可得故。即無有念。只箇無念。 名真念。
菩提無所念。無所念者。即一 切處無心。
是無所念。只如上說如許種無念者。
皆是隨事方便 。 假立名字。皆同一 體。無二 無別 。
但 知一 切處無心。即 是無念也。得無念時。自然解脫。