– Khi có tiếng là có nghe, khi không tiếng lại được nghe chăng?

– Cũng nghe.

– Khi có tiếng là từ tiếng có nghe, khi không tiếng làm sao được nghe?

– Nay nói nghe chẳng luận có tiếng không tiếng. Vì sao? Vì tánh nghe thường hằng. Khi có tiếng liền nghe, khi không tiếng cũng nghe.

– Người nghe như thế là ai?

– Là tánh nghe của mình, cũng gọi là người biết nghe.


-----------------

vấn : hữu thanh thời tức hữu văn, vô thanh thời hoàn đắc văn phủ ?
đáp : diệc văn !
vấn : hữu thanh thời tùng hữu văn, vô thanh thời vân hà đắc văn ?
đáp : kim ngôn văn giả bất luận hữu thanh vô thanh. Hà dĩ cố ? vi văn tính thường cố, hữu thanh thời tức văn, vô thanh thời diệc văn.
vấn : như thị văn giả thị thùy ?
đáp : thị tự tính văn diệc danh tri giả văn.


---------------

問。有聲時。即有聞。無聲時。還得 否 ?
答。亦聞。
問。有聲 時。從有聞。無聲時。云 何 得 ?
答。今言聞者。不論有聲 無聲。何 以 故。為聞性常故。有聲時即聞。無聲 亦聞。
問。如是聞者是誰 ?
答。是自性聞。亦名知者聞。