6.

1) Ðịnh một loại, ý nghĩa đã nói.

2) Ðịnh 2 loại: Cận hành định là sự nhứt tâm đạt được nhờ các phương pháp: 6 tưởng niệm, tử tưởng, quán sự bình an, quán bất tịnh của đoàn thực, phân tích tứ đại; và sự nhứt tâm có trước định an chỉ. Ðịnh an chỉ là sự nhứt tâm theo liền sau công việc chuẩn bị, như luận nói: chuẩn bị cho sơ thiền là 1 duyên, kể như vô gián duyên, cho sơ thiền".

7. 3). Ðịnh thế gian là sự nhứt tâm có tánh thiện ở ba cõi dục, sắc, vô sắc. Xuất thế gian là định thuộc thánh đạo.

8. 4). Ðịnh câu hữu hỉ là sự nhứt tâm ở hai thiền đầu trong bốn thiền hoặc ba thiền đầu trong năm thiền. Ðịnh không hỉ là sự nhứt tâm trong hai thiền cuối. Nhưng cận hành định thì có thể có hỉ hoặc không hỉ.

9. 5). Ðịnh câu hữu lạc là sự nhứt tâm ở hai thiền đầu trong bốn thiền và ba thiền đầu trong năm thiền. Ðịnh câu hữu xả là định trong một thiền còn lại (ở cả hai hệ thống 4 và 5 thiền). Ðịnh cận hành có thể câu hữu lạc hoặc câu hữu xả.

10. 6). Ðịnh ba loại thứ nhứt, định mới đạt được là thấp, chưa được phát triển là trung bình, đã thuần thục đến mức chủ là cao.

11. 7). Thứ 2, định có tầm, tứ là định ở sơ thiền, và định cận hành. Không tầm có tứ là định ở nhị thiền trong năm thiền. Vì khi môït người thấy nguy hiểm trong tứ thì chỉ mong bỏ tầm khi vượt qua sơ thiền và bởi thế đạt đến định không tầm có tứ. Ðịnh không tầm, tứ là sự nhứt tâm ở ba thiền còn lại khỏi từ nhị thiền trong bốn thiền và tam thiền trong năm thiền. (Xem D. ii, 219)

12. 8). Thứ ba, định câu hữu hỉ: Ðịnh ở hai thiền đầu trong bốn thiền hay ba thiền đầu trong năm thiền. Ðịnh câu hữu lạc là định ở các thiền vừa kể, và định ở tam thiền trong hệ thống bốn thiền và tứ thiền trong hệ thống năm thiền. Ðịnh câu hữu xả là định ở thiền cuối cùng trong cả hai hệ thống. Ðịnh cận hành có thể câu hữu với hỉ, lạc; có thể câu hữu xả.

13. 9). Thứ tư, định có giới hạn là sự nhứt tâm trong cận hành định. Ðịnh đại hành là sự nhứt tâm trong thiện tâm thuộc sắc giới và vô sắc giới. Ðịnh vô lượng sự nhứt tâm liên hệ đến 8 thánh đạo.

14. 10). Ðịnh bốn loại là:

- khó tiến, lâu đắc,
- khó tiến, mau đắc,
- dễ tiến, lâu đắc, và
- dễ tiến mau đắc.