-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
Sư từng cùng đi với Nam Tuyền, về sau bỗng một hôm từ biệt nhau. Trong lúc nấu nước pha trà, Nam Tuyền hỏi:
- Trước đây cùng sư huynh thương lượng ngữ cú, việc này việc kia đã biết rồi. Từ đây về sau, tình cờ có người hỏi việc rốt ráo thì làm sao?
Sư đáp:
- Cái am cao, một cái giường này là địa đại nhé( ).
Tuyền nói:
- Cái am cao tạm gác qua, hỏi việc rốt ráo thì làm sao?
Sư bèn đá đổ cái ấm nung nước, rồi đứng dậy.
Tuyền nói:
- Sư huynh uống trà xong, Phổ Nguyện chưa từng uống trà.
Sư nói:
- Nói lời đó, một giọt nước cũng tiêu dùng không được.
-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
sư thường dữ nam toàn đồng hành 。hậu
hốt nhất nhật tướng biệt 。tiên trà thứ nam toàn vấn vân 。tùng tiền dữ sư huynh
thương lượng ngữ cú bỉ thử dĩ tri 。thử hậu hoặc hữu nhân vấn tất cánh sự
tác ma sinh 。sư vân 。già nhất sàng địa đại hảo trác am 。toàn vân 。trác
am thả trí 。tất cánh sự tác ma sinh 。sư nãi đả khước trà dao tiện khởi 。
toàn vân 。sư huynh khiết trà liễu 。phổ nguyện vị tằng khiết trà 。sư vân 。tác
già cá ngữ thoại 。trích thuỷ dã tiêu bất đắc 。
------------------------
師嘗與南泉同行。後
忽一 日相別 。煎茶次南泉問云 。從前 與師兄
商量語句彼此已知。此後或有人問畢 事
作麼生。師云 。遮一 床地大好卓庵。泉云 。卓
庵且置。畢竟事 作麼生。師乃打却茶銚便 起。
泉云 。師兄 喫茶了 。普願未曾喫茶。師云 。作
遮箇語話。滴水也銷不得。
-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
Tăng hỏi:
- Cái việc lâu xa đó, dụng tâm thế nào?
Sư đáp:
Ngưu bì man lộ trụ,
Lộ trụ thu thu khiếu.
Phàm nhĩ thính bất văn,
Thuyết thánh ha ha tiếu.
Dịch:
Da trâu căng cột trần,
Cột trần khóc tỉ ti.
Phàm tai nghe chẳng nghe,
Nói thánh cười ha hả.
-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
tăng vấn 。thử sự cửu viễn
như hà dụng tâm 。sư vân :
ngưu bì man lộ trụ 。
lộ trụ thu thu khiếu 。
phàm nhĩ thính bất văn 。
thuyết thánh a a tiếu 。
------------------------
僧 問。此事 久 遠
如何 用心。師云 。
牛皮鞔露柱。
露柱啾啾叫。
凡耳聽不聞。
說聖呵呵笑
-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
Nhân vị quan ngoài đời đến, Sư bèn đưa cái nón hai dây (quai) lên, hỏi:
- Hội chăng?
Tục quan đáp:
- Chẳng hội.
Sư nói:
- Gió không tháo được cái nón trên đầu lão tăng, ông chớ lấy làm lạ.
*
* *
Có lần Sư vô vườn hái rau. Sư vẽ một vòng tròn bao quanh một gốc cây rau, rồi bảo chúng:
- Lập tức, không được động đến cái này.
Chúng không dám động tới. Chốc lát Sư trở lại thấy cây rau còn nguyên, bèn cầm gậy rượt đánh chúng tăng. Sư nói:
- Cả đám người này, không một ai có trí tuệ.
-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
sư nhân tục quan lai 。nãi niêm khởi
mạo tử lưỡng đái vân 。hoàn hội ma 。tục quan vân 。bất hội 。sư vân 。mạc
quái lão tăng đầu phong bất tá mạo tử 。sư nhập viên thủ thái thứ 。sư hoạ
viên tướng vi khước nhất chu 。ngữ chúng vân 。triếp bất đắc động trước già cá 。
chúng bất cảm động 。thiểu khuể sư phục lai kiến thái do tại 。tiện dĩ bổng sấn
chúng tăng vân 。già nhất đội hán vô nhất cá hữu trí tuệ để 。
------------------------
師因俗 官來。乃拈起
帽子兩帶云 。還會麼。俗 官云 。不會。師云 。莫
怪老僧 頭風不卸帽子。師入 園取菜次。師畫
圓相圍却一 株。語眾云 。輒不得動 著遮箇。
眾不敢動 。少頃師復來見菜猶在。便 以 棒趁
眾僧 云 。遮一 隊漢無一 箇有智慧底。
-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
Sư hỏi vị tăng mới đến:
- Từ đâu đến?
Tăng đáp:
- Con phượng bay lượn đến.
Sư hỏi:
- Có đem được cái ấy đến chăng?
Tăng đáp:
- Đem được
Sư hỏi:
- Ở đâu?
Tăng ấy đưa tay lên đỉnh đầu, rồi nâng lên trình Sư. Sư liền đưa tay, làm ra thế tiếp nhận rồi quẳng về sau lưng. Tăng ấy không đáp được. Sư nói:
- Con chồn hoang này!
-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
sư vấn tân đáo tăng 。thập ma xứ lai 。sư vân 。phụng tường lai 。sư vân 。
hoàn tương đắc na cá lai phủ 。tăng vân 。tương đắc lai 。
sư vân 。tại thập ma xứ 。tăng dĩ thủ tùng đỉnh kình phủng trình chi 。
sư tức cử thủ tác tiếp thế phao hướng bội hậu 。
tăng vô ngữ 。sư vân 。già dã hồ nhi 。
------------------------
師問新到 僧 。什麼處來。師云 。鳳翔來。師云 。
還將得那箇來否。僧 云 。將得來。
師云 。在什麼處。僧以 手從頂擎捧呈之 。
師即舉手作接勢 拋向背後。
僧 無語。師云 。遮野狐兒。
-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
Sư đang dọn cỏ, có tăng giảng kinh đến tham kiến. Bỗng nhiên có một con rắn bò qua, Sư dùng cuốc xắn đứt con rắn. Tăng nói:
- Lâu nay nghe tiếng Quy Tông, thì ra chỉ là sa môn hạnh thô!
Sư bảo:
- Tòa chủ trở vô trà đường, uống trà đi.
*
Vân Nham đến tham kiến. Sư làm ra thế giương cung, một hồi lâu Vân Nham làm ra thế rút kiếm. Sư nói:
- Đến chậm quá đi!
*
Có tăng đến từ giã Sư. Sư gọi đến gần đây ta nói Phật pháp cho ông nghe. Tăng đến gần trước mặt, Sư nói:
- Các ông đều lắm việc vậy. Ông khi khác lại đến trong ấy, không ai biết ông. Trời lạnh đi đường khéo bảo trọng.
-
Truyền Đăng Lục 7 T.s Trí Thường
__________________________________________________ _____________________________________
sư sản thảo thứ hữu
giảng tăng lai sâm 。hốt hữu nhất xà quá sư dĩ sừ đoán chi 。tăng
vân 。cửu hưởng quy tôn nguyên lai thị cá thô hành sa môn 。sư vân 。toạ
chủ quy trà đường nội khiết trà khứ 。vân nham lai sâm 。sư tác vãn cung thế 。
nham lương cửu tác bạt kiếm thế 。sư vân 。lai thái trì sinh 。hữu tăng từ khứ 。
sư hoán cận tiền lai 。ngô vi nhữ thuyết phật pháp 。tăng cận tiền 。sư vân 。nhữ
chư nhân tận hữu sự tại 。nhữ dị thời khước lai già lí vô nhân thức nhữ 。
thời hàn đồ trung thiện vi khứ 。
------------------------
師剗 草次有
講僧 來參。忽有一 蛇過師以 鋤斷之 。僧
云 。久 響歸宗元 來是箇麁行沙門。師云 。坐
主 歸茶堂內喫茶去。雲巖來參。師作挽 勢 。
巖良久 作拔劍 勢 。師云 。來太遲生。有僧 辭去。
師喚近前 來。吾為汝說佛法。僧 近前 。師云 。汝
諸人盡有事 在。汝異時却來遮裏無人識汝。
時寒途中善為去。