Thiền sư trung hoa tập hai
THIỀN SƯ TRUNG HOA TẬP HAI
H.T Thích Thanh Từ
Tu Viện Chơn Không 1971
Thành Hội Phật Giáo TP. Hồ Chí Minh Ấn Hành - PL. 2534 - 1990
MỤC LỤC TẬP 2
Lời nói đầu.
Đời Thứ Năm Sau Lục Tổ.
A. Phái Hành Tư.
1. Thiền sư Lương Giới ở Động Sơn khai Tổ tông Tào Động.
2. Thiền sư Tăng Mật.
3. Thiền sư Khánh Chư ở Thạch Sương.
4. Thiền sư Đại Đồng ở núi Đầu Tử.
5. Thiền sư Thiện Hội ở Giáp Sơn.
B. Phái Hoài Nhượng.
6. Thiền sư Nghĩa Huyền ở Lâm Tế khai Tổ tông Lâm Tế.
7. Thiền sư Trần Tôn Túc hiệu Đạo Minh.
8. Thiền sư Huệ Tịch ở Ngưỡng Sơn -Tổ thứ hai tông Qui Ngưỡng.
9. Thiền sư Trí Nhàn ở Hương Nghiêm.
10. Thiền sư Thường Thông ở núi Tuyết Đậu.
11. Ni Liễu Nhiên ở Mạt Sơn.
12. Thiền sư Tuyên Giám ở Đức Sơn.
Đời Thứ Sáu Sau Lục Tổ.
13. Thiền sư Bổn Tịch ở Tào Sơn - Tổ thứ hai Tào Động.
14. Thiền sư Đạo Ưng ở Vân Cư.
15. Thiền sư Tồn Tương ở Hưng Hóa.
16. Thiền sư Huệ Nhiên ở viện Tam Thánh.
17. Hòa thượng Đại Giác.
18. Thiền sư Văn Hỷ.
19. Thiền sư Quang Dũng ở Nam Tháp.
20. Thiền sư Toàn Khoát ở Nham Đầu.
21. Thiền sư Nghĩa Tồn ở Tuyết Phong.
Đời Thứ Bảy Sau Lục Tổ.
22. Thiền sư Huyền Ngộ hiệu Quang Huệ ở Hà Ngọc.
23. Thiền sư Tùng Chí hiệu Huyền Minh ở Kim Phong.
24. Thiền sư Xử Chơn ở Lộc Môn.
25. Thiền sư Huệ Ngung hiệu Bảo Ứng ở Nam Viện.
26. Thiền sư Toàn Phó ở Thanh Hóa.
27. Thiền sư Huệ Thanh ở Ba Tiêu.
28. Thiền sư Sư Nhan ở Đoan Nham.
29. Thiền sư Tông Nhất pháp danh Sư Bị ở Huyền Sa.
30. Thiền sư Huệ Lăng ở Trường Khánh.
31. Thiền sư Văn Yến ở Vân Môn khai Tổ tông Vân Môn.
Đời Thư Tám Sau Lục Tổ.
32. Thiền sư Trí Tịnh hiệu Ngộ Không ở Cốc Ẩn.
33. Thiền sư Hành Nhơn ở Lô Sơn Phật Thủ Nham.
34. Thiền sư Diên Chiểu ở Phong Huyệt.
35. Thiền sư Thanh Nhượng ở núi Hưng Dương.
36. Thiền sư Pháp Mãn ở núi U Cốc.
37. Thiền sư Quế Sâm ở viện La-hán.
38. Thiền sư Huệ Cầu ở viện An Quốc núi Ngọa Long.
39. Hòa thượng Bạch Vân Tường hiệu Thật Tánh.
40. Thiền sư Trừng Viễn ở Hương Lâm.
41. Thiền sư Tông Huệ hiệu Thủ Sơ ở Động Sơn.
Đời Thứ Chín Sau Lục Tổ.
42. Thiền sư Trí Nghiêm ở Cốc Ẩn.
43. Thiền sư Pháp Hiển ở viện Phổ Ninh.
44. Thiền sư Tỉnh Niệm ở Thủ Sơn Nhữ Châu.
45. Thiền sư Chơn ở Quảng Huệ.
46. Thiền sư Văn Ích hiệu Tịnh Huệ khai Tổ tông Pháp Nhãn.
47. Thiền sư Hưu Phục hiệu Ngộ Không ở viện Thanh Lương.
48. Thiền sư Thiệu Tu ở Long Tế.
49. Thiền sư Quang Tộ ở chùa Trí Môn Tùy Châu.
50. Thiền sư Giới ở Ngũ Tổ.
51. Am chủ Tường ở Liên Hoa Phong.
Đời Thư Mười Sau Lục Tổ.
52. Thiền sư Kỉnh Huyền ở núi Đại Dương.
53. Thiền sư Thiện Chiêu ở Phần Dương.
54. Thiền sư Qui Tỉnh ở viện Quảng Giáo Diệp Huyện.
55. Thiền sư Trí Tung ở Tam Giao viện Thừa Thiên.
56. Thiền sư Trùng Hiển ở Tuyết Đậu, Minh Châu.
57. Thiền sư Hiểu Thông ở Động Sơn.
58. Thiền sư Tự Bảo ở Động Sơn.
59. Quốc sư Đức Thiều ở núi Thiên Thai.
60. Thiền sư Huệ Minh ở chùa Báo Ân.
61. Thiền sư Pháp Đăng hiệu Thái Khâm ở viện Thanh Lương.
62. Thiền sư Thanh Tủng ở Linh Ẩn Hàn Châu.
Đời Thứ Mười Một Sau Lục Tổ.
63. Thiền sư Nghĩa Thanh ở Đầu Tử.
64. Thiền sư Thanh Phẩu ở Hưng Dương.
65. Thiền sư Từ Minh Sở Viên ở Thạch Sương.
66. Thiền sư Quảng Chiếu Huệ Giác ở núi Lang Nha.
67. Thiền sư Nghĩa Hoài ở Thiên Y.
68. Cư sĩ Tu Tuyển Tằng Hội.
69. Thiền sư Ỷ Ngộ ở Pháp Xương.
70. Thiền sư Phật Ấn hiệu Liễu Nguyên ở Vân Cư.
71. Thiền sư Huệ Nhật Trí Giác ở chùa Vĩnh Minh Diên Thọ
72. Thiền sư Chí Phùng ở chùa Hoa Nghiêm núi Ngũ Vân.
73. Thiền sư Bổn Tiên ở chùa Đoan Lộc.
Đời Thứ Mười Hai Sau Lục Tổ.
74. Thiền sư Đạo Giai ở Phù Dung.
75. Thiền sư Báo Ân ở núi Đại Hồng.
76. Thiền sư Huệ Nam ở Hoàng Long khai Tổ hệ phái Hoàng Long.
77. Thiền sư Phương Hội ở Dương Kỳ khai Tổ hệ phái Dương Kỳ.
78. Thiền sư Tông Bổn hiệu Viên Chiếu ở Huệ Lâm.
79. Thiền sư Pháp Tú hiệu Viên Thông ở chùa Pháp Vân.
80. Thiền sư Duy Chánh ở viện Tịnh độ Hàn Châu.
(Hai hệ phái này là chi nhánh Tông Lâm Tế)